Mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự

Mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự được một trong các bên trong quan hệ dân sự sử dụng khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình đang bị xâm phạm khi tham gia quan hệ dân sự đó. Cùng tham khảo Mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự mới nhất trong bài viết của Cộng đồng tư vấn pháp luật dưới đây.

mau-don-khoi-kien-vu-an-dan-su
Ảnh minh họa: Mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự

Khởi kiện vụ án dân sự là gì?

Dân sự là một trong những lĩnh vực pháp luật có phạm vi rộng, điều chỉnh các quan hệ tài sản và một số quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự trên cơ sở bình đẳng, tự định đoạt và tự chịu trách nhiệm của các chủ thể tham gia các quan hệ dân sự. Luật dân sự gồm các nguyên tắc cơ bản và có chế định khác nhau như: chế định tài sản và quyền sở hữu; chế định nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự; chế định nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật; chế định thực hiện công việc không có ủy quyền; chế định bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; chế định thừa kế – di chúc; chế định chuyển quyền sử dụng đất; chế định quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ,…

Với phạm vi rộng và sự đan xem các quan hệ như vậy, các tranh chấp trong lĩnh vực dân sự là rất phổ biến. Điển hình có thể kể tới như tranh chấp trong lĩnh vực đất đai, hợp đồng, thừa kế di sản, ly hôn tranh chấp tài sản,… khi đó, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì một trong các bên sẽ tiến hành khởi kiện vụ án dân sự tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Quyền khởi kiện vụ án dân sự

Một trong những nguyên tắc cơ bản trong Bộ luật Tố tụng dân sự thì Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khởi kiện vụ án dân sự, yêu cầu giải quyết việc dân sự tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác.

Tại Điều 186 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về Quyền khởi kiện vụ án thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Tại Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án bao gồm:

  • Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.
  • Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.
  • Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
  • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Bộ luật này.
  • Tranh chấp về thừa kế tài sản.
  • Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
  • Tranh chấp về bồi thường thiệt hại do áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính không đúng theo quy định của pháp luật về cạnh tranh, trừ trường hợp yêu cầu bồi thường thiệt hại được giải quyết trong vụ án hành chính.
  • Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước theo quy định của Luật tài nguyên nước.
  • Tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai; tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng rừng theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng.
  • Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí theo quy định của pháp luật về báo chí.
  • Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.
  • Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
  • Tranh chấp về kết quả bán đấu giá tài sản, thanh toán phí tổn đăng ký mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
  • Các tranh chấp khác về dân sự, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

Mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự

Để đơn khởi kiện vụ án dân sự được Tòa án có thẩm quyền xem xét và thụ lý, người khởi kiện cần sử dụng mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự theo quy định của pháp luật. Mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự hiện hành là Mẫu số 23-DS Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Nội dung cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày…..tháng….năm…..

ĐƠN KHỞI KIỆN

(V/v……………………………)

Kính gửi: Toà án nhân dân ……………….

Người khởi kiện:

Địa chỉ:

Số điện thoại: ………………………… (nếu có); số fax: ………………………. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện: (1)

Địa chỉ (2)

Số điện thoại: …………………. (nếu có); số fax: …………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(3)

Địa chỉ: (4)

Số điện thoại: …………………………. (nếu có); số fax: ……………….. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : ……………………. (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (5)

Địa chỉ: (6)

Số điện thoại: …………………………… (nếu có); số fax: ……………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:

Người làm chứng (nếu có) (7)

Địa chỉ: (8)

Số điện thoại: ……………………………… (nếu có); số fax: ……………………….. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………….. (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

1 …………………………………………………………………………………..

2 …………………………………………………………………………………..

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án)

Người khởi kiện

Hướng dẫn viết mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự

Để hoàn thành mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự trên, người viết đơn cần điền đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn sau:

Mục “Ngày, tháng, năm” Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

Mục “Kính gửi” Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

Mục “Người khởi kiện” Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

Mục “Địa chỉ” Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH ABC có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

Các mục (1), (3), (5) và (7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục “Người khởi kiện” và thay bằng thông tin của từng đối tượng cho phù hợp.

Các mục (2), (4), (6) và (8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục “Địa chỉ” và thay bằng địa chỉ của từng đối tượng cho phù hợp.

Mục “Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây” Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

Mục “Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện” Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

Mục “Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án” Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

Mục “Người khởi kiện ký” Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

đối với mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự trên, trong trường hợp không điền đầy đủ thông tin hoặc điền sai thông tin (ví dụ như tòa án có thẩm quyền giải quyết) thì Tòa án có thể sẽ yêu cầu sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện hoặc trả lại đơn khởi kiện, gây mất thời gian cho người khởi kiện.

Tham khảo mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự và các biểu mẫu tố tụng khác tại đây:

=> Biểu mẫu tố tụng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *