Mẫu giấy vay tiền mới nhất

Để giải quyết bài toán về tài chính, nhu cầu vay tiền trên thực tế của người dân hiện nay là không nhỏ. Tuy nhiên, rất nhiều các tranh chấp đã phát sinh từ hoạt động cho vay tiền do các bên không lập thành văn bản cụ thể như giấy vay tiền, giấy mượn tiền, giấy vay nợ… Vậy cụ thể giấy vay tiền là gì, quy định cụ thể của pháp luật về giấy vay tiền như thế nào và cách viết giấy vay tiền ra sao để đảm bảo an toàn về mặt pháp lý? Trong bài viết này, Luật sư tư vấn luật dân sự – Cộng đồng pháp luật sẽ chia sẻ nội dung liên quan đến những vấn đề trên.

mau-giay-vay-tien-moi-nhat
Ảnh minh họa: Vì sao cần viết giấy vay tiền

Giấy vay tiền là gì?

Giấy vay tiền hay giấy mượn tiền, giấy vay nợ, giấy vay tiền cá nhân,… thực chất đều là văn bản thỏa thuận về việc vay tiền giữa bên cho vay và bên vay. Nội dung cơ bản của giấy vay tiền là thỏa thuận của các bên về các vấn đề như số tiền vay, thời hạn vay, phương thức vay, lãi suất,… Hay nói cách khác, giấy vay tiền thể hiện ý chí tự nguyện của bên vay và bên cho vay khi xác lập giao dịch vay tiền.

Vì sao khi vay tiền cần viết giấy vay tiền?

Do nhu cầu vay vốn để đầu tư kinh doanh, vay tiêu dùng hoặc nhu cầu về tài chính riêng của mỗi người hiện nay ngày càng tăng nên việc vay tiền diễn ra ngày càng phổ biến. Trong khi đó, vay tiền tại các tổ chức tín dụng, ngân hàng lại cần nhiều giấy tờ với trình tự, thủ tục phức tạp hơn khiến nhiều người lựa chọn cách vay tiền của cá nhân như người quen, bạn bè. Việc vay tiền trong những trường hợp này chủ yếu dựa trên sự tin tưởng nên thường chỉ thỏa thuận bằng miệng mà không lập thành giấy vay tiền giữa các bên. Điều này sẽ dẫn đến rủi ro lớn đối với bên cho vay và làm phát sinh nhiều tranh chấp pháp lý bởi bên cho vay sẽ khó có thể lấy lại được tiền nếu bên vay không chịu trả tiền mà lại không có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh về việc cho vay tiền.

Do đó, khi vay tiền cần viết giấy vay tiền để hạn chế những rủi ro cũng như tranh chấp pháp lý phát sinh và là một trong những căn cứ quan trọng đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp nếu có.

Giấy vay tiền theo quy định của pháp luật hiện nay

Như chúng tôi đã giải thích trong mục trên, giấy vay tiền là sự thỏa thuận và ý chí tự nguyện của các bên. Ngoài ra, pháp luật hiện hành không có quy định về giấy vay tiền hay mẫu giấy vay tiền. Do vậy, khi viết giấy vay tiền viết tay, các bên được phép tự do thỏa thuận về các điều khoản trong đó, với điều kiện là thể hiện đầy đủ nội dung và các điều khoản không được trái với quy định của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.

Ngoài ra, tiền là một trong các loại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 105 Bộ luật dân sự năm 2015. Do vậy, để giấy vay tiền có nội dung chặt chẽ thì có thể áp dụng các quy định của hợp đồng vay tài sản quy định tại Điều 463 Bộ luật dân sự năm 2015:

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định“.

Theo đó, bên cho vay tiền sẽ giao tiền cho bên vay và khi đến hạn trả thì bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tiền đúng số tiền đã vay cùng với lãi nếu có thỏa thuận. Lãi suất vay tiền sẽ do chính các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay. Nếu lãi suất các bên thỏa thuận vượt quá mức quy định như trên thì mức lãi suất vượt quá sẽ không có hiệu lực.

mau-giay-vay-tien-moi-nhat
Ảnh minh họa: Mẫu giấy vay tiền mới nhất

Mẫu giấy vay tiền mới nhất

Để soạn giấy vay tiền viết tay, bạn có thể áp dụng những nội dung mà chúng tôi chia sẻ ở mục trên, hoặc tham khảo mẫu giấy vay tiền mới nhất của chúng tôi như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày…tháng…năm…

 

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, tại địa điểm … chúng tôi gồm:

1. Bên cho vay (Gọi tắt là Bên A):

Họ và tên:  ………………………………………………………………………… Sinh ngày: ……………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….…… cấp tại: …………………………..… ngày ……….. tháng ……….. năm ……………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Bên vay (Gọi tắt là Bên B):

Họ và tên:  ………………………………………………………………………… Sinh ngày: ……………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….…… cấp tại: …………………………..… ngày ……….. tháng ……….. năm ……………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Người làm chứng (Gọi tắt là Bên C):

Họ và tên:  ………………………………………………………………………… Sinh ngày: ……………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….…… cấp tại: …………………………..… ngày ……….. tháng ……….. năm ……………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Sau quá trình thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết Giấy vay tiền với các điều khoản dưới đây:

Điều 1. Số tiền cho vay

Bên A đồng ý cho Bên B vay tiền của Bên A số tiền là: ………….. VNĐ (Bằng chữ: ………….)

Điều 2. Thời hạn cho vay

2.1. Bên A cho Bên B vay tiền với thời hạn cho vay là … kể từ ngày … đến ngày ……..

2.2. Ngay khi bắt đầu thời hạn quy định tại khoản 2.1 Điều này, Bên A chuyển giao toàn bộ số tiền vay quy định tại Điều 1 cho Bên B.

Điều 3. Lãi suất cho vay

3.1. Lãi suất cho vay là …%/tháng kể từ khi bắt đầu thời hạn quy định tại khoản 2.1 Điều 2.

3.2. Khi kết thúc thời hạn cho vay quy định tại khoản 2.1 Điều 2 nếu Bên B vẫn chưa trả đủ số tiền vay và lãi cho Bên A thì lãi suất đối với số tiền chậm trả và đối với lãi trên nợ gốc quá hạn là …%/tháng.

Điều 4. Phương thức cho vay và phương thức trả nợ

4.1. Phương thức cho vay.

Bên A cho Bên B vay tiền với phương thức cho vay là bằng tiền mặt tại địa điểm do Bên A chỉ định/chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng… dưới sự chứng kiến của bên C.

4.2. Phương thức trả nợ

Bên B trả nợ cho Bên A toàn bộ số tiền đã vay và lãi bằng phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt tại địa điểm do Bên A chỉ định/chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.

Điều 5. Mục đích vay tiền

Bên B vay số tiền quy định tại Điều 1 của Bên A để sử dụng vào mục đích …………………………………………………………………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Bên A có quyền được nhận đủ số tiền đã cho Bên B vay và lãi khi kết thúc thời hạn cho vay quy định tại khoản 2.1 Điều 2 tại địa điểm do Bên A chỉ định.

6.2. Bên A có quyền đòi lại số tiền vay và lãi trước khi kết thúc thời hạn cho vay nếu Bên B sử dụng số tiền vay không đúng mục đích quy định tại Điều 5.

6.3. Bên A có nghĩa vụ giao cho Bên A đúng số tiền vay vào đúng thời điểm và địa điểm như đã thỏa thuận.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

7.1. Bên B có quyền được nhận từ bên Bên A đúng số tiền vay vào đúng thời điểm và địa điểm như đã thỏa thuận.

7.2. Bên B có nghĩa vụ trả cho Bên A đúng số tiền vay và lãi khi kết thúc thời hạn vay quy định tại khoản 2.1 Điều 2.

7.3. Bên B có nghĩa vụ trả cho Bên A đúng số tiền vay và lãi trước khi kết thúc thời hạn cho vay nếu Bên B sử dụng số tiền vay không đúng mục đích quy định tại Điều 5.

Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện các nội dung của Giấy vay tiền này, nếu hai bên có phát sinh tranh chấp thì sẽ cùng nhau thỏa thuận giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của mỗi bên và tuân theo đúng quy định của pháp luật. Nếu không thể tự thỏa thuận giải quyết trong vòng … ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định pháp luật.

Điều 9. Cam kết chung của hai bên

Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ toàn bộ nội dung đã thỏa thuận tại Giấy vay tiền này. Nếu một trong các bên thực hiện trái với các nội dung đã thỏa thuận thì sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm với bên còn lại và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng lý kết, được lập thành … bản bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý tương đương nhau, giao cho mỗi bên … bản để thực hiện và làm căn cứ.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên C

(Ký và ghi rõ họ tên)

Cách viết giấy vay tiền

Để hoàn thành giấy vay tiền trên, bạn cần điền đầy đủ thông tin vào những mục còn trống. Những thông tin chính bao gồm thời gian và địa điểm lập giấy vay tiền, thông tin về nhân thân, thông tin liên lạc và những nội dung các bên đã thỏa thuận. Ngoài ra, khi lập giấy vay tiền, các bên cần chú ý những điểm sau:

  • Giấy vay tiền có thể viết tay hoặc đánh máy một phần nhưng phải có chữ ký trực tiếp của các bên để đảm bảo giá trị pháp lý.
  • Bên cho vay cần tìm hiểu, cân nhắc về khả năng thanh toán của bên vay trước khi cho vay. Ngoài ra cần chú ý về thông tin cá nhân của bên vay và nên yêu cầu bên vay cung cấp bản chính hoặc bản sao công chứng các giấy tờ như CMND/CCCD, giấy tờ về tài sản bảo đảm nếu có thỏa thuận về tài sản bảo đảm,…
  • Giấy vay tiền cần có đầy đủ các nội dung cơ bản như số tiền vay, thời hạn vay, phương thức vay, lãi suất, quyền và nghĩa vụ của các bên… Ngoài ra, để giấy vay tiền được chặt chẽ nhất thì có thể có các điều khoản khác như mục đích vay, phương thức giải quyết tranh chấp và đặc biệt là cam kết của các bên.
  • Giấy vay tiền không bắt buộc phải công chứng nhưng để đảm bảo tối đa sự an toàn về mặt pháp lý thì nên thực hiện công chứng.

Luật sư tư vấn soạn thảo giấy vay tiền

Trong bài viết trên, chúng tôi đã chia sẻ những vấn đề liên quan về giấy vay tiền hay còn gọi là giấy vay nợ, giấy vay nợ cá nhân. Nếu có những câu hỏi cần trao đổi thêm hoặc có những vướng mắc pháp lý khác cần được giải đáp và hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi qua phương thức sau:

Hotline: 0865.504.269

Email: congdongphapluat.ls@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *